Tấm vải thủy tinh Melamine biến tính DF205 Tấm nhiều lớp cứng
Tấm vải thủy tinh Melamine biến tính DF205 Tấm nhiều lớp cứngbao gồm vải thủy tinh dệt được ngâm tẩm và liên kết với nhựa nhiệt rắn melamine, được ép dưới nhiệt độ cao và áp suất cao. Vải thủy tinh dệt phải không chứa kiềm.
Với đặc tính cơ học và điện môi cao cũng như khả năng chống hồ quang tuyệt vời, tấm này được dùng làm bộ phận kết cấu cách điện cho các thiết bị điện, nơi cần có khả năng chống hồ quang cao. Nó cũng đã vượt qua quá trình phát hiện chất độc hại và nguy hiểm (Báo cáo RoHS). Nó tương đương với tờ Nema G5,MFGC201, Hgw2272.
Độ dày có sẵn:0,5mm ~ 100mm
Kích thước tấm có sẵn:
1500mm*3000mm,1220mm*3000mm,1020mm*2040mm,1220mm*2440mm,1000mm*2000mm và các kích thước thương lượng khác.
Độ dày danh nghĩa và dung sai cho phép (mm)
Độ dày danh nghĩa | Độ lệch | Độ dày danh nghĩa | Độ lệch | Độ dày danh nghĩa | Độ lệch |
0,5 | +/- 0,15 | 3 | +/- 0,37 | 16 | +/-1,12 |
0,6 | +/- 0,15 | 4 | +/- 0,45 | 20 | +/- 1,30 |
0,8 | +/- 0,18 | 5 | +/- 0,52 | 25 | +/- 1,50 |
1 | +/- 0,18 | 6 | +/- 0,60 | 30 | +/- 1,70 |
1.2 | +/- 0,21 | 8 | +/- 0,72 | 35 | +/-1,95 |
1,5 | +/- 0,25 | 10 | +/- 0,94 | 40 | +/- 2,10 |
2 | +/- 0,30 | 12 | +/- 0,94 | 45 | +/- 2,45 |
2,5 | +/- 0,33 | 14 | +/-1,02 | 50 |
Độ lệch uốn cho tấm (mm)
độ dày | Độ lệch uốn | |
1000(Chiều dài thước kẻ) | 500(Chiều dài thước kẻ) | |
3.0~6.0 | 10 | 2,5 |
6.1~8.0 | 8 | 2.0 |
>8,0 | 6 | 1,5 |
Gia công cơ khí
Các tấm không được có vết nứt, vết xước sau khi gia công (đục & cắt).
Tính chất vật lý, cơ học và điện môi
KHÔNG. | Của cải | Đơn vị | Giá trị tiêu chuẩn | Giá trị điển hình | ||
1 | Tỉ trọng | g/cm3 | 1,90~2,0 | 1,95 | ||
2 | Hấp thụ nước (3 mm) | mg | Xem bảng sau | 5,7 | ||
3 | Độ bền uốn, vuông góc với các lớp (Lengthwise) | Ở điều kiện bình thường | MPa | ≥270 | 471 | |
4 | Độ bền va đập (Charpy, notch, theo chiều dọc) | kJ/m2 | ≥37 | 66 | ||
5 | Độ bền kéo | MPa | ≥150 | 325 | ||
6 | Cường độ nén | MPa | ≥200 | 309 | ||
7 | Độ bám dính/độ bền liên kết | N | ≥2000 | 4608 | ||
8 | Độ bền cắt, song song với các lớp mỏng | MPa | ≥30 | 33,8 | ||
9 | Độ bền điện môi vuông góc với các lớp mỏng (trong dầu biến thế ở 90oC +/- 2oC) | MV/m | ≥14,2 | 20,4 | ||
10 | Điện áp đánh thủng, song song với các lớp mỏng (trong dầu biến áp ở 90oC +/- 2oC) | kV | ≥30 | 45 | ||
11 | Điện trở cách điện, song song với các lớp mỏng | Ở điều kiện bình thường | Ω | ≥1,0 x 1010 | 4,7 x 1014 | |
Sau 24h ở trong nước | ≥1,0 x 106 | 2,9 x 1014 | ||||
12 | Hệ số tản điện môi 1 MHz | -- | .00,02 | 0,015 | ||
13 | Hằng số điện môi 1 MHz | -- | 5,5 | 4,64 | ||
14 | Điện trở hồ quang | s | ≥180 | 184 | ||
15 | Theo dõi kháng cự | PTI | V | ≥500 | PTI500 | |
CTI | ≥500 | CTI600 | ||||
16 | Tính dễ cháy | Cấp | V-0 | V-0 |
Hấp thụ nước
Độ dày trung bình của mẫu thử (mm) | Hấp thụ nước (mg) |
Độ dày trung bình của mẫu thử (mm)
| Hấp thụ nước (mg) |
Độ dày trung bình của mẫu thử (mm)
| Hấp thụ nước (mg) |
0,5 | 17 | 2,5 | 21 | 12 | 38 |
0,8 | 18 | 3.0 | 22 | 16 | 46 |
1.0 | 18 | 5.0 | 25 | 20 | 52 |
1.6 | 19 | 8,0 | 31 | 25 | 61 |
2.0 | 20 | 10 | 34 | Đối với tấm dày hơn 25 mm, nó phải được gia công thành 22,5 mm ở một mặt. | ≤73 |
Nhận xét:1 Lưu ý: Nếu giá trị trung bình tính toán của độ dày đo được nằm trong khoảng giữa hai giá trị nêu trong bảng này thì các giá trị sẽ được tính bằng phép nội suy. Nếu giá trị trung bình tính toán của độ dày đo được nhỏ hơn 0,5 mm thì giá trị sẽ không quá 17 mg. Nếu giá trị trung bình tính toán của độ dày đo được trên 25mm thì giá trị sẽ không vượt quá 61mg.2. Nếu độ dày danh nghĩa lớn hơn 25mm thì chỉ được gia công thành 22,5mm ở một mặt. Mặt gia công phải nhẵn. |
Đóng gói và lưu trữ
Các tấm trải giường phải được bảo quản ở nơi có nhiệt độ không cao hơn 40oC và được đặt nằm ngang trên tấm trải giường có chiều cao từ 50 mm trở lên. Tránh xa lửa, nhiệt (thiết bị sưởi ấm) và ánh nắng trực tiếp. Thời gian bảo quản của tấm là 18 tháng kể từ ngày xuất xưởng. Nếu thời gian bảo quản trên 18 tháng, sản phẩm cũng có thể được sử dụng sau khi được kiểm tra đủ tiêu chuẩn.
Lưu ý và thận trọng khi áp dụng
1 Phải áp dụng tốc độ cao và độ sâu cắt nhỏ khi gia công vì tấm có tính dẫn nhiệt yếu.
2 Gia công và cắt sản phẩm này sẽ thải ra nhiều bụi và khói. Cần thực hiện các biện pháp phù hợp để đảm bảo mức bụi nằm trong giới hạn chấp nhận được trong quá trình vận hành. Nên thông gió cục bộ và sử dụng mặt nạ chống bụi/hạt phù hợp.
3 Các tấm có thể bị ẩm sau khi gia công, nên phủ một lớp cách nhiệt.